Trước khi học về cách hỏi thăm nghề nghiệp trong tiếng Nhật như thế nào chúng ta sẽ đi tìm hiểu về phong cách làm việc của người Nhật để hiểu hơn về nền văn hóa công việc của họ có gì khác biệt so với các nước láng giềng nhé.

Một số từ vựng tiếng Nhật thông dụng về nghề nghiệp bằng tiếng Nhật

Cách hỏi thăm công việc bằng tiếng Nhật rất đơn giản phải không các bạn? Hy vọng với những chia sẻ của SOFL trên đây sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Nhật giao tiếp của bản thân. Hoặc nếu bạn muốn tìm khóa học tiếng Nhật giao tiếp tại TPHCM thì hãy tới ngay trung tâm SOFL tại quận 10 để được tư vấn chi tiết nhất về lộ trình học tiếng Nhật giao tiếp nhé. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

Trước khi bắt đầu một cuộc hội thoại hay nói chuyện thì việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là chào hỏi và làm quen. Vậy làm thế nào để có thể bắt đầu chào hỏi và làm quen trong tiếng Trung? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua một số mẫu câu dưới đây nhé!

Người Nhật thường dành cả đời gắn bó với một công ty

Trước kia, dù là công nhân “cổ trắng” hay “cổ xanh”, dù là người tốt nghiệp trung học hay đại học, dù làm việc ở đâu: ngân hàng hay nhà máy thì hầu như tất cả người lao động Nhật Bản đều chọn một cơ quan để gắn bó cho tới khi nghỉ hưu.

Người lao động Nhật Bản đều chọn một cơ quan để gắn bó cho tới khi nghỉ hưu

Mặc dù làm việc cực nhọc tuy nhiên người Nhật coi công ty giống như một gia đình thực sự, đồng nghiệp chính là anh em trong nhà. Bên cạnh gia đình, vợ chồng con cái thì công việc chính là ưu tiên hàng đầu của những người Nhật. Đây là đặc tính đã tồn tại suốt trong những thập kỷ qua và được coi là chuẩn mực. Theo đó giữa người làm và người chủ gắn bó với nhau một cách chặt chẽ bằng sự tin tưởng, trung thành và được thưởng xứng đáng nhất cho sự cống hiến của mình.

Các mẫu câu chào hỏi và làm quen thông dụng

Đối với những trường hợp đã quen biết nhau, chúng ta cũng có thể chào hỏi bằng cách hỏi thăm tình hình công việc, sức khỏe…

Khi muốn nói cảm ơn với người khác trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu sau đây:

Để trả lời ta có thể nói như sau: 不客气!/ bù kèqi/ Không cần khách sáo nhé

Khi muốn nói xin lỗi trong tiếng Trung ta dùng mẫu câu : 对不起/ duìbuqǐ/ Xin lỗi nhé

Để trả lời ta dùng mẫu câu sau: 没关系/ méiguānxi/ Không sao đâu

Trợ từ ngữ khí 吗 dùng trong câu nghi vấn, cấu trúc câu sẽ là câu trần thuật theo cuối câu là trợ từ ngữ khí  吗 (ma)  biểu thị câu hỏi, câu trả lời sẽ là khẳng định hoặc phủ định.

VD: 你最近好吗? nǐ zuìjìn hǎo ma? Bạn dạo này khỏe không?

Có thể trả lời bằng các cách trả lời dưới đây:

A:你早(nǐ zǎo)!Chào buổi sáng B:早上好(zǎoshang hǎo)!Chào buổi sáng

A: 晚上好(wǎnshang hǎo)! Buổi tối tốt lành B: 你好(nǐ hǎo)! Buổi tối tốt lành

A: 您身体好吗(nín shēntǐ hǎo ma)? Bạn khỏe không? B: 我很好(wǒ hěn hǎo),你呢(nǐ ne)?Tôi rất khỏe,còn bạn thì sao? A: 我也很好(wǒ yě hěn hǎo),谢谢(xièxiè)。Tôi cũng rất khỏe, cảm ơn bạn.

A: 你最近工作忙吗?(nǐ zuìjìn gōngzuò máng ma?) Dạo này công việc của bạn có bận không? B: 我很忙。你呢?(wǒ hěn máng. nǐ ne?)Tôi rất bận. Còn bạn thì sao? A: 我不太忙。(wǒ bù tài máng)   Tôi không bận lắm.

Trên đây là một số mẫu câu và các cách chào hỏi thường dùng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn luôn cố gắng để học thật tốt tiếng Trung nhé!

Trong ngữ pháp tiếng trung có rất nhiều cách để đặt câu hỏi như dùng ngữ điệu, dùng từ để hỏi hay phản vấn…. Vậy làm thế nào để đặt câu hỏi trong tiếng Trung đúng ngữ pháp? Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu đến các bạn các cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung nhé!.

Là cách hỏi nâng cao giọng ở cuối câu trần thuật, cuối câu thêm “?”.

Thường được dùng trong giao tiếp, thêm “吗” vào cuối câu để câu thành câu hỏi.

3. Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn

Đến trường đại học Ngoại ngữ đi như thế nào?

3.6 怎么样 [zĕnme yàng]: Như thế nào, ra sao

Cậu bây giờ cảm thấy thế nào rồi?

Nǐ zuìjìn qíngkuàng zěnme yàng?

…Khi đặt liền dạng khẳng định và phủ định của động từ hoặc tính từ thì ta được câu hỏi phản vấn.

4.1 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ hình dung từ

Nǐ jiā lí xuéxiào yuǎn bù yuǎn?

4.2 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ

4.3 Cách hỏi chính phản của câu có động từ năng nguyện

Nǐ yuànyì bù yuànyì gēn wǒ qù ?

Bạn có sẵn sàng đi cùng tôi không?

4.4 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ khả năng

4.5 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ kết quả

Xiǎo wáng, nǐ ná dào shū méiyǒu?

Tiểu Vương cậu lấy được sách chưa?

4.6 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có bổ ngữ trình độ

4.7 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 着 /zhe/

Anh có đem máy chụp hình đi không?

4.8 Cách hỏi chính phản của câu vị ngữ động từ có 过 /guò/

Anh đã từng đi Trung Quốc chưa?

4.9 Câu hỏi chính phản dùng 是不是 [shìbushì]

Đối với một sự thật hay một tình huống đã biết, để khẳng định thêm cho chắc chắn, ta dùng “是不是” để hỏi.

“是不是”có thể đặt trước vị ngữ, đầu câu hoặc cuối câu.

Cậu là sinh viên năm nhất đúng không?

Có phải tôi đã từng gặp cậu rồi không?

Trên đây là những cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung. Các bạn đã nắm được chưa? Hãy tiếp tực theo dõi các bài viết khác trên website Tiếng Trung Thượng Hải để cùng học tiếng Trung với nhiều chủ đề thú vị khác nhé!

TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 1)

TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 2)

Cách trả lời khi được hỏi thăm về công việc

Cách trả lời tổng quát cho câu hỏi trên :

わたし は điạ điểm làm で(có thể có hoặc không) はたらいています。

Ví dụ : わたしは IMCのしゃいんで はたらいています。

Người Nhật dành rất nhiều thời gian làm việc

Văn hóa làm việc của người Nhật

Qua các bộ phim cũng như phóng sự bạn thường xuyên thấy người Nhật làm việc rất vất vả từ sáng sớm cho tới tối muộn. Họ cố gắng tranh thủ từng phút từng giây trên tàu điện ngầm để ngủ, thậm chí có nhiều người còn ngủ tại công ty để tranh thủ thời gian làm việc.

Luật lao động của Nhật Bản quy định thời gian làm việc một ngày của người lao động là 8 tiếng, từ 8h sáng cho tới 5 giờ chiều. Tuy nhiên hầu hết người Nhật đều tiếp tục làm cho tới tận 7 đến 8 giờ tối, thậm chí là muộn hơn nữa. Nhật Bản rất đề cao sự tự nguyện, chính vì vậy trước áp lực với bạn bè đồng nghiệp, người Nhật tự cảm thấy mình phải tự nguyện làm thêm giờ mặc dù có thể họ không được nhận thêm lương.

Cách hỏi nghề nghiệp trong tiếng Nhật

Cách đọc: Nani wo shite imasuka

Nghĩa : Anh/chị đang làm gì vậy?

Cách đọc: Oshigoto wa nandesu ka

Cách đọc: Dokode hataraite imasu ka

Nghĩa : Anh/chị làm việc ở đâu?

どこ / どちらに働めていますか。(doko / dochiraa ni hatamete imasu ka)

Nghĩa : Anh/chị làm việc ở đâu?